Thursday, April 5, 2018

Mất kiểm soát tiểu tiện sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt-Bs Hồ Văn Hiến


Mất kiểm soát tiểu tiện sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt
29/03/2018

Thính gi tên Xuân Hoành North Carolina hi v mt kim soát tiu tin sau phu thut ct b tuyến tin lit.
Bác sĩ H Văn Hin tr li:
Bnh nhân nam 73 tui (North Carolina), tng được m ung thư tuyến tin lit cách đây mt tháng, hi v nhng phương pháp tr chng nước tiu b dò rĩ, đi tiu không kim chế được.
Tuyến tin lit (prostate) là mt tuyến ngoi tiết ca b phn sinh dc nam, tuy nhiên gn đây người ta cũng đăt tên li cho mt s tuyến tương t phái n là tuyến tin lit n (female prostate).
phái nam, tuyến nm dưới và nm ngay trước ngõ nước tiu đi ra ca bàng quang (bng đái, bladder), t đó được đt tên khoa hc là prostate, có nghĩa là “đng [pro] trước [stat], gi ca, t tiếng Vit tin lit cũng theo nghĩa đó. Trước đây, chúng ta còn gi là nhiếp h tuyến. Tuyến tiết vào tinh dch (semen) mt s thành phn giúp nuôi dưỡng các tinh trùng.
Tuyến tin lit bao quanh, ôm ly niu đo (urethra) là ng dn nước tiu thoát ra t bng đái, Nếu tuyến ln quá (phì đi, hypertrophy), hoc có ung bướu, tuyến có th bóp nghn đường đi ra ca nước tiu và làm khó tiu hoc bí tiu.
M, trong năm 2015 có chng 220.000 người được đnh bnh ung thư tin lit. Chng 40% s chn gii phu. Sau khi m ct b bướu tin lit, bnh nhân không ít thì nhiu mt kim soát đường tiu (urinary incontinence) ca mình, không nín được tiu theo gi gic, ý mun ca mình, tu theo báo cáo mc b són tiu sau phu thut ct b tin lit (Post-prostatectomy Incontinence/PPI) là 5-72%, s liu thay đi nhiu vì đnh nghĩa PPI không thng nht. Các phương pháp phu thut mi dùng "robot" (robotic surgery) ít xâm phm hơn là phương pháp m (open surgery) và gây ra PPI ít hơn (vd t 7-40 % xung còn 4-31%)(1).
Hai nguyên nhân chính ca s mt kim soát này; mt s trường hp gm c hai nguyên nhân. Bác sĩ niu khoa đo áp sut trong đường tiu bnh nhân (urodynamics=niu đng hc) đ xác đnh nguyên nhân.
1) Bng đái (là mt loi cơ/muscle) co tht (spasm) quá nhiu, quá nhy cm , to áp sut cao trong bng đái, thúc dc đy nước tiu ra quá sm.
2) Cơ vòng (urinary sphincter) bao quanh c bng đái b hư hi trong khi m, và không còn gi ni nước tiu lúc áp sut dâng cao như lúc bnh nhân ho, rn,cười, làm vic nng.
Nếu nguyên nhân chính là bng đái co tht quá nhiu, bác sĩ có th:
1) dùng thuc làm bng đái relax, thư giãn bt. Thuc thường dùng là Ditropan XL, Detrol LA, là nhng thuc bào chế đc bit, đ ch cn ung mt ln mi ngày. Vì thuc chng h thn kinh đi giao cm (chng cholin, anticholinergic) nên có th gây khô ming, bón, m mt,; đc bit nhng người b cườm nước (glaucoma) không được dùng. Oxytrol patch (thuc dán) có tác dng tương t, thuc đi qua da, vào máu, mi tun thay 2 ln, ít phn ng ph hơn thuc ung.
2) InterStim “bladder pace maker” chy bng pin gn dưới da mông, máy gi dòng đin vào dây thn kinh điu khin bng đái, kích thích bng đái và làm cho nó thư giãn.
Nếu nguyên nhân là cơ vòng c bng đái b thương tn, bs niu khoa có th dùng:
Dùng cơ vòng nhân to (artificial urinary sphincter, AUS) bc chung quanh niu đo, nếu mun tiu bnh nhân điu khin AUS bng cách bóp mt cái bơm đ trong bìu dái (scrotum), cái bơm này làm AUS m ra.
Male sling procedure: bs ly mt gii làm bng mô kết ca xác chết (cadaveric connective sling), gn t phi qua trái, đè lên phía dưới niu đo bnh nhân, sling được gn vào hai bên xương chu.
Mt công b trong tp chí y khoa JAMA ca Hi Y Khoa M (Patricia Goode, University of Alabama-Birmingham, Jan 12, 2011)(2), tường trình v kết qu kh quan ca nhng phương pháp tr liu tp tính (behavioral therapy) kéo dài 8 tun 208 người đàn ông b chng mt kim soát tiu tin sau phu thut ct b tuyến tin lit. Bnh nhân được dy cách tp các bp cơ sàn xương chu (pelvic floor), tp nín tiu, không ung cà fê (cà fê làm tiu nhiu) và phân phi nước ung thành nhiu phn nh trong ngày (đ nước tiu được ta ra điu hoà trong ngày), không ung quá nhiu nước. Sau tám tun tp luyn, và ngay c lúc theo dõi sau mt năm, kết qu cho thy nhng ln són tiu gim đi chng 50%.
Tp cơ sàn chu: đây là nhng cơ được vn dng, nhíu li lúc người bnh c nín tiu và nín trung tin, không nên lm ln vi cơ bng và cơ mông. Có th tp tư thế nào cũng được.
Hai loi đng tác: co nhanh (quick contraction) và co chm (gi lâu, nín 10 giây đng h, slow contraction). Bt đu: 10 co nhanh x 3 sets, 10 co chm x3 sets, hai ln/ ngày, tăng dn đến 15 co nhanh x 3 sets + 15 co chm x 3 sets, làm 3 ln/ngày.
Tóm li, bnh nhân có th tham kho vi bs đ tìm hiu thêm v nhng bin pháp đơn gin có th giúp ích ít nhiu, nht là tp các bp cơ sàn xương chu, và v nhng thuc làm thư giãn cơ bàng quang nếu bs thy có th có ích trong trường hp ca mình.
Chúc bnh nhân may mn.
Bác sĩ H văn Hin
Ngày 27 tháng 3 năm 2018


No comments:

Post a Comment