Friday, March 2, 2018

Chứng giật ở mắt (Eye twitching) - Bác Sĩ Hồ Văn Hiến


Chng git mt (Eye twitching)
Bác Sĩ Hồ Văn Hiến

Thính gi Hi Lê hi:
“Thưa Bác sĩ
Cho em hi, em b git đuôi mt phi 2 tun nay mà không thy khi. Em đang rt lo lng không biết có b gì không và có nh hướng gì đến sc khe và th lc ca em không.
Nh Bác sĩ giúp em. Nếu uống thuc thì nên dùng thuc gì ?
Cm ơn, Bác sĩ.
Bác sĩ H Văn Hin tr li:
Chng git mt (Eye twitching)
Chng git mt (eye twitching) có th ch là mt triu chng nht thi, xy ra lúc bnh nhân b stress, mt ng, hay dùng cà phê thuc lá quá nhiu. Nếu kéo dài, git mnh hơn, lan rng ra có th là thành phn ca chng bnh tên bnh co tht mí mt vô căn lành tính” ( BEB: Benign Essential Blepharospasm), xy ra nhng người trung niên hoc ln tui hơn.Tui thường gp BEB là 50-70, đàn bà nhiu gn gp đôi đàn ông.
BEB là mt bnh gây ra do ri lon mt s b phn ("hch") trong đáy não b (basal ganglia), là mt bnh trong nhóm ri lon v c đng (movement disorder), chúng ta chưa hiu nguyên nhân rõ rt. Các "hch" nm dưới não trước (forebrain), liên lc vi nhiu phn khác ca não b, và ph trách kim soát các đng tác có ý thc, các đng tác theo thói quen như nghiến răng, các c đng ca mt, cũng như các cm xúc và s hiu biết. Nếu kích thích đu ra (output) ca các hch này yếu quá, nhng c đng ngoài ý mun hay không b kim chế có th xy ra. Di truyn có mt vai trò nào đó.
Mt chúng ta có mi trên và mi dưới. Mt s cơ ph trách nhm mt (protractors: orbicularis oculi, corrugator, and procerus muscles) và mt s cơ ph trách m mt (retractors). Hai nhóm này hot đng đi nghch chiu vi nhau, khi nhóm này co thì nhóm kia giãn ra, hoc ngược li. Cm giác nhn t mt đi vào não b trung ương, và tín hiu xut phát theo dây thn kinh s 7 (thn kinh mt, facial nerve) ra lnh cho các cơ nhm mt co vào. Lúc cơ chế này hot đng không nhp nhàng (defective circuit), mc quân bình các lc gia các cơ quanh mt b ri lon (dystonia), và người bnh s cm thy mt vùng nào đó hay nhiu vùng trong mt hoc hai mi mt co, git, hoc co qup li không phi lúc, và chúng ta gi là bnh co qup mi mt (blepharospasm: blephar: mi mt, spasm: co qup, co tht).
Triu chng:
Lúc đu có th ch là mt chp nhanh hơn, thy git mi mt, cm giác co bóp (eyelid spasm), hay git git mi mt (eye tic) không kim soát được. Có th git vùng gia mt hoc vùng dưới mt.
Bnh nng có th làm bnh nhm mt cht li, khó m mt ra, hoc m mt ra thì đau nhc, nht là nhìn lên phía trên. Bnh nhân có th tránh xem tivi, đc sách vì khó chu hay đau. Mt có th khô, khó chu lúc ra ánh sáng, và bác sĩ có th đnh bnh lm là bnh d ng mt, bnh khô mt vì thiếu nước mt (dry eyes).
Bnh nhân có th d chu hơn sau khi ng mt gic, thư gin, nhìn xung, hát, nói hay humming (hát hư hư không ra li).
Mt s thuc bnh nhân dùng liên h vi chng này, ví d: thuc cha Parkinson; lúc bnh nhân ngưng thuc an thn.
Cha tr:
Nhng bin pháp gin d: gim bt các cht kích thích như cà phê, gim thuc lá, rượu.
Massage vùng thái dương, vùng mt hai bên cánh mũi, hai cơ hàm (masseter)
Ng đ gi, có gi gic; gim stress.
Tránh đ mt quá khô, dùng git nước mt nhân to (mua không cn toa) nh vào mt nhiu ln trong ngày, nht là lúc xem màng hình nhiu, đc sách nhiu, người ln tui mt d b khô, ly khăn nhúng nước m đp vào mt lúc bt đu git.
Mang kính mát (màu xám/gray) chn các tia cc tím, làm gim bnh mt đau do nhy cm vi ánh sáng (oculodynia due to photosensitivity). Đi nón che nng.
Tp trung vào mt vic gì đó như đan, may, làm vườn, nu ăn (nhìn xung làm đ triu chng hơn). Có th th hút gió, hát, humming, đàn. Mt s người gim triu chng tm thi nếu ng diphenhydramine (Benadryl).
Cha các bnh v mt như viêm các phn khác nhau ca mt nếu có ( vd:viêm mi mt/blepharitis), khô mt , d ng mt.
Thuc men: thường không hiu nghim lm vì thuc tác dng trên não b trung ương, nên cơ chế tác dng chưa hiu rõ. Nhng thuc như thuc chng trm cm ba vòng (tricyclic antidepressant), thuc an thn như lorazepam, clonazepam; thuc chng spasm dùng trong bnh Parkinson (Artane)
Chích botulinum A toxin (Botox) là bin pháp hu hiu nht hin nay. Thuc do mt con vi khun sn xut, chích vào cơ liên h làm gián đon truyn dn thn kinh t dây thn kinh qua cơ và làm cho cơ tê lit. Thông thường dùng vi mc đích thm m, xoá các vết nhăn trên mt. Trong trường hp này cơ làm git mi mt không git na. Sau 2-3 ngày, bnh nhân cm thy thuyên gim. Thuc tác dng ti đa sau 5-7 ngày, được vài tháng (6-9) thì hết hn tác dng, thường vài tháng phi chích li ngăn chn co git tái xut hin.
Trường hp hiếm hơn, nếu Botox không hiu nghim trong mt s trường hp mt đau nhiu, khó m ra bác sĩ có th ct b mt s cơ nh ph trách nhm mt (protractor myomectomy).
Mt phu thut khác là làm gián đon các dây thn kinh giao cm đi vào mt (superior cervical ganglion block) vì các dây này ph trách đem v não b nhng cm giác bt bình thường t mt (t đó gây ra phn ng bt bình thường là co git các cơ mi mt)
Nhng trường hp bnh nhân t chi gii phu và chích botox không gii quyết được (phi chích vài tháng mt ln, đt tin), mt s bác sĩ dùng phương pháp dùng t đu thế k th 20 là chích alcohol vào đường đi dây thn kinh và cơ quanh mt. Có th gây biến chng như méo mt, nhm mt không cht.
Xin nhc li tt c các nhn xét trên ch có tính cách thông tin tng quát. Bnh nhân cn được bác sĩ riêng khám cho mình và có quyết đnh cn thiết.
Chúc bnh nhân may mn.
Bác sĩ H Văn Hin


No comments:

Post a Comment